0240.73088281
Logo

Quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra để cấp giấy phép nhập khẩu đối với loài thủy sản chưa có tên trong danh mục thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam

- Theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 6, Điều 98, Luật Thủy sản 2017: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy sản sống chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí phải được đánh giá rủi ro theo quy định và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép. Đối với nhập khẩu thủy sản sống chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để trưng bày tại hội chợ, triển lãm, nghiên cứu khoa học phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép.

- Theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6, Thông tư số 25/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn thì việc cấp phép nhập khẩu đối với loài thủy sản chưa có tên trong danh mục thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam được chia làm 02 trường hợp:

(i) Nhập khẩu thuộc trường hợp phải đánh giá rủi ro;

(ii) Nhập khẩu không thuộc trường hợp phải đánh giá rủi ro.

Cụ thể như sau:

1. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu đối với loài thủy sản chưa có tên trong Danh mục thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam và phải đánh giá rủi ro:

STT

Tên thủ tục

Người thực hiện

thủ tục

Thời gian

thực hiện

(ngày làm việc)

Căn cứ pháp lý

1

Nộp hồ sơ cấp phép nhập khẩu (đối với trường hợp phải đánh giá rủi ro) đến Tổng Cục Thủy sản

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp mã số cơ sở nuôi

T

- Điểm a, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT

2

Xem xét tính đầy đủ của hồ sơ

Tổng Cục Thủy sản

T + 2

 

- Điểm b, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT

2.1

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do

2.2

- Nhận đủ hồ sơ:

T'

- Điểm b, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT

3

Thẩm định hồ sơ

Tổng Cục Thủy sản

T' + 3

- Điểm c, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT

3.1

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do

3.2

- Nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

T''

- Điểm c, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT

4

- Đánh giá rủi ro;

- Cấp Giấy phép nhập khẩu kèm theo Kế hoạch kiểm soát thủy sản được phê duyệt

Tổng Cục Thủy sản

T'' + 30

- Điểm d, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT

4.1

Trường hợp không cấp phép nhập khẩu: Tổng Cục Thủy sản trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do

- Điểm d, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT

2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu đối với loài thủy sản chưa có tên trong Danh mục thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam và phải đánh giá rủi ro:

STT

Tên thủ tục

Người thực hiện

thủ tục

Thời gian

thực hiện

(ngày làm việc)

Căn cứ pháp lý

1

Nộp hồ sơ cấp phép nhập khẩu (đối với trường hợp phải đánh giá rủi ro) đến Tổng Cục Thủy sản

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp mã số cơ sở nuôi

T

- Điểm a, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT

2

Xem xét tính đầy đủ của hồ sơ

Tổng Cục Thủy sản

T + 2

 

- Điểm a, Khoản 4, Điều 6 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT;

- Điểm b, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT

2.1

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do

2.2

- Nhận đủ hồ sơ:

T'

- Điểm a, Khoản 4, Điều 6 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT

- Điểm b, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT

3

- Cấp Giấy phép nhập khẩu thủy sản kèm theo Kế hoạch kiểm soát thủy sản được phê duyệt

Tổng Cục Thủy sản

T' + 7

- Điểm b, Khoản 4, Điều 6 Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT

Trần Đức Minh - Công ty Luật TNHH H&M

Các tin khác